Honda Civic 2022: Giá xe Honda Civic và khuyến mãi mới nhất hiện nay
12:00 – 28/03/2022
Honda Civic 1.5 RS 870 triệu
- Sedan
- 2022
- FWD – Dẫn động cầu trước
- 4.678 x 1.802 x 1.415 mm
- 176 mã lực
- Vô cấp
- Doanh số xe hạng C tháng 4/2022: Toyota Corolla Altis chật vật vươn lên, Honda Civic và Hyundai Elantra tranh nhau suất cuối bảng18/05/2022
- Honda Civic e:HEV 2022 sẽ sớm ra mắt Đông Nam Á, dùng động cơ xăng 2.0L10/03/2022
- Video đánh giá Honda Civic 2022 qua các bài thử tiêu chuẩn: Không có gì để chê19/02/2022
Được sản xuất từ năm 1972, Honda Civic có nhiều kiểu dáng từ hatchback 3 cửa, 5 cửa, coupe, cho đến station wagon. Tại thị trường nước ta, Civic là mẫu xe đầu tiên được Honda xuất xưởng. Màn ra mắt của mẫu sedan hạng C này vào năm 2006 đã đánh dấu cho sự khởi đầu của Honda trong mảng ô tô tại Việt Nam. Sau đó, Civic đã nhanh chóng chiếm được thị phần lớn trong phân khúc và sự yêu thích của người dùng.
Số lượng xe Honda Civic bán ra khá ổn định. Đơn cử, trong năm 2020 có 2.478 chiếc Civic được giao đến tay khách hàng và đến hết 2021 con số này ở mức 1.948 chiếc.
Ngày 16/2/2022, Honda Việt Nam chính thức giới thiệu Honda Civic thế hệ 11 hoàn toàn mới, xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Vậy xe có những thay đổi như thế nào? Giá xe Honda Civic mới ra sao? Mời cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
Giá xe Honda Civic niêm yết và lăn bánh
Giá xe Honda Civic mới có sự điều chỉnh giảm so với phiên bản cũ, trong đó bản RS giảm nhiều nhất xuống còn 870 triệu đồng thay vì 929 triệu như trước. Bản 1.8G giảm 19 triệu và bản 1.8E tăng nhẹ 1 triệu đồng. Cụ thể, giá xe Honda Civic 2022 mới nhất được Tinxe.vn cập nhật như sau:
Phiên bản xe | Màu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh khác | |||
Giá xe Honda Civic 1.5 RS | Đen ánh độc tôn, Xám phong cách, trắng ngọc trai, đỏ cá tính | 870.000.000 | 996.780.700 | 979.380.700 | 960.380.700 |
Giá xe Honda Civic 1.8 G | Đen ánh độc tôn, xám phong cách, trắng ngọc trai, xanh thời thượng | 770.000.000 | 884.780.700 | 896.380.700 | 850.380.700 |
Giá xe Honda Civic 1.8 E | Đen ánh độc tôn, xám phong cách, trắng ngọc trai | 730.000.000 | 839.980.700 | 825.380.700 | 806.380.700 |
Bảng giá xe Honda Civic 2022 niêm yết và lăn bánh tạm tính cho từng phiên bản. Màu trắng ngọc trai và đỏ cá tính tăng thêm 5 triệu đồng.
*Đơn vị tính: VNĐ
Khuyến mãi mới nhất của Honda Civic
Trong tháng này, Honda chưa có chương trình khuyến mãi cho dòng xe Civic. Tuy nhiên, các đại lý có thể sẽ áp dụng những chính sách riêng dành cho khách hàng của mình, để biết thông tin chi tiết trong tháng cùng các khuyến mãi hấp dẫn khác, độc giả có thể liên hệ trực tiếp tới các đại lý trên toàn quốc.
>>> Xem cách tính giá xe ô tô lăn bánh mới nhất 2022
Mua Honda Civic trả góp
Nếu muốn mua Honda Civic 2022 trả góp bạn có thể tham khảo các chương trình hỗ trợ của ngân hàng với mức lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá xe Honda Civic trong cùng phân khúc
Trong phân khúc sedan cỡ C tại Việt Nam, Honda Civic mới 2022 có nhiều đối thủ nặng ký như Toyota Corolla Altis, Kia K3 hay Mazda3. Dù được điều chỉnh giảm với mức niêm yết mới từ 730 – 870 triệu đồng, giá xe ô tô Honda Civic vẫn cao nhất trong phân khúc.
Cụ thể, giá Toyota Corolla Altis “mềm” hơn một chút khi dao động từ 733 – 763 triệu đồng cho 2 phiên bản. Giá xe Mazda3 (sedan) trong tầm từ 669 – 849 triệu đồng cho 4 phiên bản. Còn Kia K3 chỉ dao động trong khoảng 559 – 689 triệu đồng cũng với 4 phiên bản.
Tổng quan về Honda Civic 2022
Bảng thông số kỹ thuật
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (toàn thân) (m) | 5,8 | 6,1 | |
Trọng lượng không tải/ toàn tải (kg) | 1.306/ 1.760 | 1.319/ 1.760 | 1.338/ 1.760 |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson/ Liên kết đa đểm | ||
Phanh trước/ sau | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 47 | ||
Cỡ lốp | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
La-zăng | Hợp kim 16 inch | Hợp kim 17 inch | Hợp kim 18 inch |
Thông số kỹ thuật cơ bản của Honda Civic 2022
Honda Civic thế mới có sự gia tăng về kích thước nhưng không quá nhiều, chiều dài tăng 30mm, chiều rộng tăng 3mm, chiều cao giảm 1 mm, theo đó DxRxC hiện tại của xe lần lượt là 4.678 x 1.802 x 1.415 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.735 mm. Với So với các đối thủ kể trên thì các con số không có sự chênh lệch quá nhiều.
Thiết kế ngoại thất của Honda Civic 2022
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | |
Đèn chiều xa | |||
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Đèn pha tự động bật/ tắt theo cảm biến ánh sáng và theo thời gian | Có | ||
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | |
Đèn sương mù | Không | LED | |
Cụm đèn sau | LED | ||
Đèn phanh trên cao | LED | ||
Gương gập điện | Không | Có | |
Gương chỉnh điện | Có | Không | |
Sấy gương | Không | ||
Gương tích hợp xi nhan | Có (LED) | ||
Gạt mưa phía sau | Không | ||
Gạt mưa tự động | Không | Có | |
Đóng mở cốp điện | Không | Có | |
Mở cốp rảnh tay | Không | ||
Ăng ten | Vây cá | ||
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có, sơn đen | |
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe | Sơn đen thể thao | |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | |
Ống xả | Kép | Kép, chụp mạ crôm |
Ngoại thất của Honda Civic 2022 mang đậm chất thể thao, phần đầu xe Civic có khá nhiều thay đổi. Lưới tản nhiệt có sự tinh chỉnh với những thanh nam sơn đen thay vì mạ crom như trước. Hệ thống chiếu sáng trước được thiết kế vuông vức hơn, dải đèn LED định vị ban ngày hình chữ L úp ngược được tích hợp bên trong cụm đèn pha. Cản trước cũng được làm mới, mở rộng và cá tính hơn, hốc gió thu hẹp lại và vẫn tích hợp đèn sương mù.
Nhìn từ phía thân xe, những đường gân nổi cùng bộ mâm hợp kim 18 inch góp phần tạo nên vẻ ngoài mạnh mẽ cho tổng thể. Mui xe được vuốt cong về sau như một mẫu sportback, giúp xe trông trẻ trung và bớt đơn điệu. La-zăng trên các phiên bản cũng sẽ có sự khác biệt, bản E được trang bị mâm 16 inch, bản G là loại 17 inch còn bản RS sử dụng mâm 18 inch. Bên cạnh đó, phiên bản RS cũng có một số chi tiết được sơn đen nhằm nhấn mạnh phong cách thể thao.
Phong cách thể thao của Honda Civic còn được thể hiện ở thiết kế đuôi xe “cách tân” nhô cao, tựa kiểu dáng của chiếc coupe với phần hậu to và bề thế, cụm đèn sau vuốt cong hình chữ C lạ mắt.
Các màu sắc xe Honda Civic 2022
Honda Civic 2022 phiên bản E và G sẽ có 3 màu sắc ngoại thất tùy chọn gồm: Trắng ngọc trai/ Đỏ/ Ghi bạc/ Xanh đậm/ Đen. Trong đó, phiên bản RS có thêm 2 màu cá tính là Đỏ và Xanh đậm.
Thiết kế nội thất Honda Civic 2022
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Vô lăng bọc da | Urethane | Da | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | ||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | ||
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh 4 hướng | ||
Bảng đồng hồ | Digital | ||
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 10,2 inch | |
Lẫy chuyển số | Không | Có | |
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) | Da, da lộn (màu đen) | |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Chỉnh điện 8 hướng | |
Đèn nội thất | Không | Có | |
Hàng ghế sau | Gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Không gian nội thất của Honda Civic được mở rộng nhờ trụ A mỏng. Các chi tiết trên xe được phủ chất liệu da cùng đường viền mạ crôm, tạo cảm giác thể thao và hiện đại hơn trước. Vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút bấm. Phía sau tay lái là bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình hiển thị đa thông tin 10,2 inch.
Cần số được thiết kế lại với kích thước ngắn hơn và bọc da ưa nhìn hơn. Trên phiên bản RS có ghế ngồi bọc da, ghế lái tích hợp chỉnh điện, 2 phiên bản còn lại chỉ được bọc nỉ và chỉnh cơ.
Tiện nghi của Honda Civic 2022
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Khởi động nút bấm | Có | ||
Khởi động từ xa | Không | Có | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng | |
Hệ thống lọc khí | Không | ||
Cửa sổ trời | |||
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | |
Sấy hàng ghế trước | Không | ||
Sấy hàng ghế sau | |||
Làm mát hàng ghế trước | |||
Làm mát hàng ghế sau | |||
Nhớ vị trí ghế lái | |||
Chức năng mát-xa | |||
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch | |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | ||
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 8 loa | 12 loa Bose |
Cổng kết nối AUX | Có Có |
||
Cổng kết nối Bluetooth | |||
Cổng kết nối USB | 2 cổng | ||
Đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | Có | |
Kết nối wifi và lướt web | |||
Kết nối HDMI | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Hàng ghế trước | ||
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Bàn cảm ứng | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | |
Sạc không dây | Không | Có | |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | ||
Cổng sạc | |||
Hộc đồ khu vực khoang lái và ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | |||
Phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động | |||
Kính cách âm 2 lớp | Không | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Các trang bị tiện nghi nổi bật trên Honda Civic có thể kể đến còn có tiện nghi khác như màn hình cảm ứng 9 inch HD, tích hợp Android Auto/Apple Carplay, HDMI, USB/AUX, Bluetooth, cửa sổ điều khiển điện và hệ thống điều hòa tự động có thể điều chỉnh trên màn hình cảm hứng, sạc không dây, hệ thống âm thanh 12 loa BOSE, có nhiều hộc để đồ được bố trí trong cabin.
Hướng dẫn mua trả góp Honda Civic và những thủ tục cần thiết
Động cơ của Honda Civic 2022
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Loại động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, I4, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | ||
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI (Phun xăng trực tiếp) | ||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 176(131 kw)/ 6.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/ 1.700-4.500 | ||
Hệ dẫn động cầu trước | FWD | ||
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | ||
Chế độ lái thể thao | Không | Có | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 6,35 | 5,98 | 6,52 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,83 | 8,03 | 8,72 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,9 | 4,8 | 5,26 |
Honda Civic 2022 mới sẽ chỉ có 1 động cơ là máy xăng, tăng áp, dung tích 1.5L cho công suất tối đa 176 mã lực tại dải tua 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại đạt 240 Nm tại 1.700-4.500 vòng/phút. Trang bị hộp số là loại vô cấp CVT, đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Hệ thống an toàn
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Chống bó cứng phanh | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | |||
Phân phối lực phanh điện tử | |||
Khởi hành ngang dốc | |||
Cân bằng điện tử | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | ||
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | ||
Đèn pha thích ứng tự động | |||
Kiểm soát hành trình thích ứng, bao gồm tốc độ thấp | |||
Giảm thiểu chệch làn đường | |||
Hỗ trợ giữ làn | |||
Thông báo xe phía trước khởi hành | |||
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | ||
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | ||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có | |
Camera lùi | 3 góc quay | ||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Hàng ghế trước | Tất cả các hàng ghế | |
Túi khí | 4 | 6 |
Điểm nhấn trong lần nâng cấp này còn nằm ở hệ thống an toàn, cả 3 phiên bản của Honda Civic đều được trang bị gói Honda Sensing gồm 6 tính năng hấp dẫn: phanh giảm thiểu va chạm CMBS, đèn pha thích ứng tự động AHB, kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp, hỗ trợ giữ làn đường LKAS, giảm thiểu lệch làn đường RDM, hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành LCDN. Bên cạnh đó, bản RS sẽ còn có thêm camera quan sát làn đường Lane Watch.
Bên cạnh đó, xe còn đầy đủ các tính năng cơ bản như chống bó cứng phanh (ABS), phân bổ lực phanh điện tử, cân bằng điện tử (VSA), hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA), hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chế độ giữ phanh tạm thời, camera lùi 3 góc quay và 6 túi khí,…
Đánh giá chung về Honda Civic 2022
Ưu điểm:
- Thiết kế ngoại thất có nhiều đột phá, điểm nhấn ấn tượng.
- Thiết kế nội thất được đánh giá đứng đầu phân khúc.
- Trang bị nhiều tính năng tiện ích, an toàn.
- Nhiều tùy chọn động cơ.
- Hiệu suất cao, vận hành mạnh mẽ.
- Đến từ một thương hiệu uy tín, đáng tin cậy.
- Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Nhược điểm:
- Thiết kế không được đánh giá cao so với các đối thủ.
- Hệ thống giải trí hoạt động chưa trơn tru mượt mà, màn hình cảm ứng phản hồi còn chậm.
- Giá xe Honda Civic 2022 ở mức cao trong phân khúc.
Những câu hỏi về Honda Civic 2022:
Giá niêm yết của xe Honda Civic là bao nhiêu?
Giá xe Honda Civic mới dao động từ 730 – 875 triệu tùy phiên bản và màu sắc.
Thông tin về động cơ của Honda Civic?
– Động cơ xăng SOHC dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 176 mã lực
– Mô-men xoắn cực đại đạt 240 Nm
– Hộp số vô cấp CVT
Kích thước xe Honda Civic?
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.678 x 1.802 x 1.415 mm
Như vậy, giá xe Honda Civic 2022 dù đã giảm so với trước nhưng vẫn ở mức cao hơn các đối thủ cùng phân khúc, nhưng với những ưu điểm có được và cộng thêm nhiều bổ sung “đáng tiền” khác, đây vẫn là dòng xe đáng tham khảo trên thị trường ô tô Việt hiện nay. Tinxe.vn sẽ tiếp tục cập nhật giá xe honda civic mới nhất cụ thể cho từng dòng xe, độc giả quan tâm có thể theo dõi ở các bài viết mới trên website.