> Uncategorized > honda CRV 2022

honda CRV 2022

 

CR-V được Honda ra mắt lần đầu tại Nhật Bản và Anh từ năm 1995. Honda CR-V thế hệ thứ hai được cải tiến về kích thước, lớn hơn và được phát triển dựa trên nền tảng gầm bệ của Honda Civic thế hệ thứ 7.

Tại Việt Nam, Honda CR-V nằm trong phân khúc SUV cỡ nhỏ đầy sôi động và là một trong những ứng viên thành công nhất, đối thủ mạnh của Mazda CX-5. Cuối năm 2017, Honda Việt Nam giới thiệu phiên bản mới của CR-V, từ mẫu crossover 5 chỗ lên thành phiên bản 7 chỗ ngồi. Bên cạnh đó, CR-V còn gây ấn tượng với khách hàng nhờ tính ổn định, khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá xe Honda CR-V vừa phải.

Honda CR-V là một trong những mẫu xe mang đến thành công cho Honda Việt Nam. Năm 2020, theo công bố của VAMA, số lượng xe CR-V giao đến tay khách hàng là 11.365 chiếc (tổng cả xe CBU và CKD), tuy nhiên đến hết 2021 con số này dừng lại ở mức 5.854 chiếc, đó cũng là điều khá dễ hiểu bởi tác động của Covid-19 đến ngành công nghiệp ô tô.

Honda CR-V

Honda CR-V

Giá xe Honda CR-V niêm yết và lăn bánh

Hiện tại, Honda CR-V đang được bán ra với 4 phiên bản với mức khởi điểm từ 998 triệu đồng. Bảng giá xe Honda CR V mới nhất 2022 trong tháng này được Tinxe.vn cập nhật như sau:

Phiên bản xe Động cơ – Hộp số Giá niêm yết (VNĐ) Giá lăn bánh
Hà Nội TP. HCM Các tỉnh thành khác
Honda CR-V E 1.8L – CVT 998.000.000 1.080.260.700 1.061.280.270 1.042.280.700
Honda CR-V G 1.5L – CVT 1.048.000.000 1.133.260.700 1.113.780.700 1.094.780.700
Honda CR-V L 1.5L – CVT 1.118.000.000 1.207.460.700 1.187.280.700 1.168.280.700
Honda CR-V LSE 1.5L – CVT 1.138.000.000 1.228.660.700 1.208.280.700 1.189.280.700

Giá xe Honda CR-V niêm yết trên thị trường và giá xe ô tô Honda CRV lăn bánh tạm tính sau khi giảm 50% lệ phí trước bạ. *Đơn vị tính: VNĐ

>>> Xem thêm: Giá xe Honda mới nhất 2022

Khuyến mãi Honda CR-V 2022

Hiện tại, Honda CR-V đang được nhiều đại lý chào bán với chương trình ưu đãi “khủng”. Cụ thể, một số showroom tại miền Bắc đang áp dụng khuyến mãi lên tới 250 triệu đồng, bao gồm giảm giá trực tiếp 120 triệu đồng, quà tặng phụ kiện trị giá 80 triệu đồng và hỗ trợ trước bạ 50 triệu đồng. Trong khi đó, một showroom tại TP. Hồ Chí Minh chỉ áp dụng cho phiên bản này mức giảm là 100 triệu đồng. Do đó, người dùng vẫn cần phải tham khảo qua các bên để nhận được báo giá tốt nhất.

Để biết thông tin ưu đãi về giá xe ô tô Honda CR-V 7 chỗ mới nhất tháng, độc giả có thể liên hệ trực tiếp tới các đại lý của Honda trên toàn quốc.

Mua Honda CR-V trả góp

Khách hàng muốn mua Honda CR-V trả góp có thể tham khảo gói hỗ trợ tài chính của công ty với những ưu đãi hấp dẫn, lãi suất cạnh tranh. Bên cạnh đó còn có hình thức vay từ các ngân hàng lớn tại Việt Nam với lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.

>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý

So sánh giá xe Honda CR-V trong cùng phân khúc

Nằm trong phân khúc SUV crossover hạng C, Honda CR-V cạnh tranh với những cái tên như Nissan X-Trail, Subaru Forester, Mazda CX-5. Trong số này, Subaru Forester được chào bán ở mức khởi điểm cao nhất với mức giá 1,128 – 1,385 tỷ đồng, Nissan X-Trail là lựa chọn có giá mềm nhất khi dao động từ khoảng 913 – 993 triệu đồng.

Mazda CX-5 khởi điểm rẻ hơn một chút so với Honda CR-V, ở mức 839 triệu đồng cho bản CX-5 Deluxe thế hệ mới, còn CR-V E bắt đầu từ giá 998 triệu đồng. Với giá xe ô tô Honda CR-V 1,118 tỷ đồng, phiên bản cao cấp CR-V LSE là một lựa chọn đắt hơn trước bản CX-5 Signature Premium AWD mới có giá 1,059 tỷ đồng.

Tổng quan về Honda CR-V 2022

Bảng thông số kỹ thuật

Hạng mục Honda CR-V E Honda CR-V G Honda CR-V L/LSE
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.623 x 1.855 x 1.679
Chiều dài cơ sở (mm) 2.660
Khoảng sáng gầm (mm) 198
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,9
Khối lượng bản thân (kg) 1.610 1.613 1.649
Khối lượng toàn tải (kg) 2.300
Treo trước/sau MacPherson/ Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt/ Phanh đĩa
Cỡ lốp 235/60R18
La-zăng Hợp kim 18 inch

Chiều dài x rộng x cao của Honda CR-V mới nhất lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.660 mm. Kích thước của CR-V phiên bản mới lớn hơn thế hệ trước và cả Mazda CX-5 khi thay đổi thiết kế từ crossover 5 chỗ sang kiểu 5+2 chỗ ngồi. Tuy nhiên, CR-V vẫn nhỏ hơn X-Trail và Forester một chút.

Thiết kế ngoại thất của Honda CR-V 2022

Hạng mục CR-V E CR-V G CR-V L/LSE
Đèn chiếu gần Halogen LED
Đèn chiều xa
Đèn LED ban ngày
Đèn pha tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng
Đèn pha tự động tắt theo thời gian
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng Không
Đèn sương mù LED
Cụm đèn sau
Gương gập điện
Gương tích hợp xi nhan
Gạt mưa phía sau
Cảm biến gạt mưa tự động Không
Đóng mở cốp điện với tính năng mở cốp rảnh tay
Ăng ten Vây cá
Tay nắm cửa Đồng màu thân xe
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến
Ống xả Kép, mạ crom

Thiết kế đầu xe Honda CR-V khỏe khoắn với cụm đèn LED góc cạnh, sắc sảo, đèn sương mù được chuyển thành dải đèn đặt dưới khu vực cản trước đem lại cảm giác thể thao, giống với phiên bản Hybrid của Honda CR-V tại thị trường châu Âu.

Ngoài ra, gương chiếu hậu bên phụ của Honda CR-V mới còn được lắp thêm 1 camera tính năng Lanewatch, giúp người điều khiển dễ dàng quan sát toàn bộ phần hông bên phụ của xe khi cần rẽ phải.

Trong bảng giá xe Honda, mẫu xe CR-V có giá khởi điểm từ 998 triệu Đồng

Trong bảng giá xe Honda, mẫu xe CR-V có giá khởi điểm từ 998 triệu đồng.

Cụm camera ở gương chiếu hậu bên phụ là camera tính năng Lane Watch

Cụm camera ở gương chiếu hậu bên phụ là camera tính năng Lane Watch

Vòng về phía thân xe, người nhìn sẽ bị thu hút bởi bộ mâm hợp kim 18 inch thiết kế 5 chấu tạo hình bông hoa đẹp mắt, đi kèm bộ lốp 235/60R18. Đuôi xe của Honda CR-V 7 chỗ mang đến cảm giác tinh tế và thể thao hơn nhờ cụm đèn hậu ôm trọn lấy đuôi xe cùng cặp ống xả kép.

Cốp sau đóng mở tự động với cảm biến đá chân.

Cốp sau đóng mở tự động với cảm biến đá chân.

Màu sắc ngoại thất của Honda CR-V 2022

Hiện tại, mẫu xe Honda CR-V đang có 6 màu cho khách hàng tùy chọn bao gồm: Trắng, ghi bạc, nâu titan, xanh đậm, đỏ và đen.

Honda CR-V phiên bản màu trắng ngà tinh tế

Honda CR-V phiên bản màu trắng ngà tinh tế

Phiên bản Honda CR-V ghi bạc thời trang

Phiên bản Honda CR-V ghi bạc thời trang

Màu nâu titan mạnh mẽ

Màu nâu titan mạnh mẽ

Honda CR-V xanh cá tính

Honda CR-V xanh cá tính

Màu đen ánh độc tôn, huyền bí

Màu đen ánh độc tôn, huyền bí

Honda CR-V màu đỏ

Honda CR-V màu đỏ

Thiết kế nội thất Honda CR-V

Hạng mục CR-V E CR-V G CR-V L/LSE
Vô lăng bọc da
Kiểu dáng vô lăng 3 chấu
Tích hợp nút bấm trên vô lăng
Chế độ điều chỉnh vô lăng Chỉnh 4 hướng
Bảng đồng hồ Digital
Lẫy chuyển số
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động Không
Chất liệu ghế Da (màu be) Da (màu đen)
Số chỗ ngồi 7
Điều chỉnh ghế lái Chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng 4 hướng
Hàng ghế sau Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Hộc đồ khu vực khoang lái và ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau

Honda CR-V sử dụng vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp thêm các nút bấm của hệ thống Honda Sensing như âm thanh, nghe gọi rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói. Xe còn có rất nhiều hộc để đồ tiện ích, không gian bệ trung tâm được thiết kế thông minh đáp ứng nhu cầu chứa đồ tiện lợi cho người dùng.

Nội thất của Honda CR-V 2020

Nội thất của Honda CR-V 2022

Không gian cabin của Honda CR-V khá rộng với cách bố trí ghế ngồi phù hợp với cả mục đích vận chuyển hàng hoặc người. Ghế ngồi trên Honda CR-V đều được bọc da, ghế lái điều chỉnh điện, hàng ghế thứ 2 gập 60:40 trong khi hàng ghế thứ 3 có thể gặp phẳng hoàn toàn, gia tăng khả năng chứa đồ cho cốp sau. Trên bản L cao cấp còn có cửa sổ trời, giúp không gian thoáng đãng hơn cho hàng ghế thứ 2 và 3.

Khoang ghế ngồi rộng rãi của Honda CR-V

Khoang ghế ngồi rộng rãi của Honda CR-V

Tiện nghi của Honda CR-V

Hạng mục CR-V E CR-V G CR-V L/LSE
Chìa khóa thông minh
Khởi động nút bấm
Khởi động từ xa
Hệ thống điều hòa 1 vùng 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng)
Hệ thống lọc khí Không
Cửa sổ trời Không
Cửa gió hàng ghế sau Hàng ghế 2 và 3
Sấy hàng ghế trước Không
Sấy hàng ghế sau
Làm mát hàng ghế trước
Làm mát hàng ghế sau
Nhớ vị trí ghế lái
Chức năng mát-xa
Màn hình giải trí 5 inch Cảm ứng 7 inch/ Công nghệ IPS
Hệ thống âm thanh 4 loa 8 loa
Cổng kết nối AUX Không
Cổng kết nối Bluetooth
Cổng kết nối USB 1 cổng 2 cổng
Đàm thoại rảnh tay
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói Không
Kết nối wifi và lướt web
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái
Cổng sạc 2 cổng 5 cổng
Sạc không dây Không
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc

Honda CR-V sở hữu khá nhiều tính năng tiện nghi mới như màn hình cảm ứng 7 inch công nghệ IPS dễ dàng kết nối với điện thoại đem lại trải nghiệm thú vị, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama và cốp sau điều khiển điện (phiên bản cao cấp L), cảm biến gạt mưa tự động, hệ thống điều hòa tự động điều chỉnh bằng cảm ứng, 8 loa,…

Không gian nội thất bên trong Honda CR-V 2020

Không gian nội thất bên trong Honda CR-V

Honda CR-V 2020 được bổ sung sạc điện thoại không dây chuẩn Qi. Cốp điện với tính năng mở rảnh tay dễ dàng đóng mở.

Honda CR-V 2022 được bổ sung sạc điện thoại không dây chuẩn Qi. Cốp điện với tính năng mở rảnh tay dễ dàng đóng mở.

Động cơ của Honda CR-V 2022

Hạng mục Honda CR-V E Honda CR-V G Honda CR-V L/LSE
Loại động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Hộp số CVT
Công suất cực đại (Hp/rpm) 188 (140 kW)/5.600
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 240/2.000-5.000
Hệ thống trợ lực lái Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
Ga tự động (Cruise control)
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching)
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC)
Chế độ lái thể thao Không
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 6,9
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 8,9
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) 5,7

Cả 3 phiên bản của CR-V đều sử dụng động cơ máy xăng DOHC 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L ứng dụng công nghệ Earth Dream Technology, cho phép tạo ra công suất tối đa 188 mã lực ở tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240 Nm ở dải tua máy 2.000 – 5.000 vòng/phút. Kết hợp với động cơ là hộp số vô cấp CVT.

Trang bị động cơ của Honda CR-V

Động cơ của Honda CR-V

TIN ĐƯỢC QUAN TÂM

Trang bị an toàn của Honda CR-V 2022

Hạng mục CR-V E CR-V G CR-V L/LSE
Chống bó cứng phanh
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Phân phối lực phanh điện tử
Khởi hành ngang dốc
Cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Đèn báo phanh khẩn cấp
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ giữ làn đường
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động
Phanh giảm thiểu va chạm
Đèn pha thích ứng tự động
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến
Chức năng khóa cửa tự động
Cảm biến sau Không Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) Không
Camera 360 độ Không
Camera lùi 3 góc quay
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn Hàng ghế trước
Túi khí 4

Honda CR-V được đánh giá cao về trang bị an toàn với nhiều công nghệ hiện đại. Ngoài những tính năng cơ bản như chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo thì CR-V còn được trang bị hệ thống an toàn của Honda Sensing với mới một số tính năng khác như:

  • Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm CMBS;
  • Hệ thống đèn pha tự động thích ứng AHB;
  • Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp ACC with LSF;
  • Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường RDM;
  • Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LKAS.
Hệ thống an toàn của xe Honda CR-V 2020

Hệ thống an toàn của xe Honda CR-V 2022

Đánh giá Honda CR-V 2022

Ưu điểm

  • Động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
  • Không gian nội thất rộng rãi, hàng ghế sau có khoảng để chân thoải mái, khoang hành lý kích thước lớn.
  • Ít hỏng vặt, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng rẻ.
  • Cảm giác lái êm ái.
  • Trang bị nhiều tính năng tiêu chuẩn ấn tượng như camera đa góc, hệ thống khóa thông minh, bộ cảm ứng chất lượng Honda…

Nhược điểm

  • Động cơ mạnh mẽ nhưng khá ồn, đặc biệt khi tăng tốc nhanh.
  • Hệ thống màn hình thông tin giải trí phản hồi chậm và không tiện dụng trong việc điều khiển.
  • Chưa có nhiều tính năng tiện ích đặc biệt.

Những câu hỏi về Honda CR-V:

Honda CR-V có mấy phiên bản?
Xe có 4 phiên bản: E, G, L và LSE.

Giá niêm yết của xe CR-V là bao nhiêu?
– Honda CR-V E: 998.000.000
– Honda CR-V G: 1.048.000.000
– Honda CR-V L: 1.118.000.000
– Honda CR-V LSE: 1.138.000.000

Honda CR-V có mấy màu?
Xe có 6 màu: Trắng, ghi bạc, nâu titan, xanh đậm, đỏ và đen

Từ khi ra mắt, Honda CR-V luôn giữ được vị trí nhất định trong lòng khách hàng với những ưu điểm như thiết kế trẻ trung, không gian nội thất rộng, động cơ bền bỉ và giá xe Honda CR V hợp lý. Hy vọng với những thông tin vừa được cập nhật bởi Tinxe.vn đã giúp ích cho độc giả trong việc đưa ra quyết định mua xe của mình.